Tiếng Đức giao tiếp - Ở trong Quán ăn, Nhà Hàng - Báo Điện

#

Ở Đứchay ở các nước Châu Âu nóichung, việcđi ănnhàhànglà một nét giao tiếp cơ bản, học tập những xã giao cơ bản nơi giao tiếp nhà hàng với ngôn ngữ thường dùng vô cùng quan trọng.

restaurant 690569 640

Cáccách boaxin xem phần chú thích.

Mẫu câu cơ bản

  • Ich essechinesisch.Tôi ăn đồ Trung Hoa
  • Herr Ober, dieSpeisekartebitte!Ông Phục vụ, cho thực đơn nào!
  • DasGerichtschmeckt mirwunderbar.Mónnày hợp khẩu vị của tôi.
  • Bringen Sie mir dieRechnung!Cho xinhóa đơnnào
  • Guten Appetit!Chúc ngon miệng

Mẫu câu thường dùng

1.Gibt es hier in der Nähe ein gutes Restaurant?

Gần đây cónhà hàngnào tốt không?

2.Ich kenne ein sehr berühmtes China Restaurant hier in der Nähe.

Tôi biết có 1 nhà hàng Trung Hoa nổi kèo nhà cái chấm com ở gần đây

3.Ich habe noch keinen großen Hunger. Essen wir nur eine Kleinigkeit im Cafe!

Bây giờ tôi hãy còn chưa đói lắm. Mình chỉ cầnăn 1 chútở quán Cà phê thôi

4.Ich esse lieber europäisch.

Tôi thích ăn đồ Tây hơn (món Châu Âu)

5.Ich mag asiatische Küche sehr.

Tôi rất thích phong vịChâu Á

6.Herr Ober! Bedienen Sie hier?

Này Phục vụ! Anh trông đây à?

7.Ist der Tisch noch frei?

Bàn này còn trống không?

8.Mein Herr, der Tisch ist leider schon reserviert.

Thưa ông,tiếc là bàn này đã đặt trước rồi

9.Nehmen Sie bitte hier am Fenster Platz!

Mời ông dùng chỗ gầncửa sổạ!

10.Herr Ober, die Speisekarte (Getränkekarte) bitte!

Phục vụ, đưa thực đơn nào (ẩm đơn)

11.Was wünschen Sie zu trinken?

Ông sẽuốnggì ạ?

12.Weißwein bitte!

Rượu trắng

13.Sonst noch etwas?

Còn gì nữa không ạ

14. Was möchten Sie als Nachtisch?

Ông cần gì sau không?

15.Ich möchte nur einen Kaffee mit Milch.

Tôi chỉ muốn 1 Cà fê vớisữa

16.Ich bin erkältet, und ich esse nur etwas Vergetarisches.

Tôi bị cảm, và tôi chỉ muốn ănrauthôi.

17.Haben Sie schon was ausgesucht?

Ông còn chọn nữa không ạ?

18.Bringen Sie uns bitte ein Beefsteak und eine Forelle!

Mang cho tôi 1Bitêtvà 1 cá rói

19.Bitte eine Flasche Orangensaft und ein Glas Sekt!

Cho tôi 1 chai nước cam và 1 cốcSâmbanh

20.Fisch mag ich nicht

Tôi không thích


21.Das Gericht schmeckt mir wunderbar

Món này rất ngon

22.Wenn wir vietnamesisch essen, sollten wir es mal richtig mit Essstäbchen probieren.

Khi ăn đồkèo nhà cái chấm comchúng ta sẽ được thử dùngđũa

23.Guten Appetit

Chúc ăn ngon

24.Ich hoffe, Sie haben sich schon an das deutsche Essen gewöhnt.

Tôi nghĩ là anh đã quen đồ ăn củaĐức

25.Fräulein! Hier fehlt noch ein Besteck

Thưa cô! Chỗ nay còn thiếu bát đũa

26.Würden Sie mir bitte die Schüssel dort reichen?

Có thể chuyển bát kia qua đây được không?

27.Herr Ober, bringen Sie mir die Rechnung bitte!

Phục vụ, cho xin hóa đơn nhé!

28.Moment mal! Hat`s geschmeckt?

Xin đợi chút! Có ngon không ạ?

29.Das macht zusamen 47 Euro 50

Nó tổng cộng47Euro 50

30. Hier sind 50 Euro, und der Rest ist für Sie.

Đây là50Euro, phần còn lại của anh.

Từ ngữ cơ bản

Restaurantn.-s: nhà hàng

Küchef.-n: Bếp, nhà bếp

Hungerm.: Đói

Sektm.-e: Sâm banh Đức

Weißweinm.: rượu trắng

Schüsself.-n: cái bát

Restm.-e: còn lại, phần thừa, phần dư

Besteckn.-e: đồ ăn(bát đũa)

Speisekartef.-n: Thực đơn

Portionf.-en: phần, khúc, miếng

Appetitm.-e: chúc ngon miệng

Beafsteakn.-s: Bíttết

Forellef.-n: cá mòi

Essstäbchen/ Ess-Stäbchen n.: đũa

SchmeckenVi.: có hương vị, ngon; Etwas(N)schmecktjm.gut: nó hợp khẩu vị

VegetarischAdj.: rau, chay

ReserviertAdj.: Bị đặt hàng

Đối thoại cơ bản

A.HerrOber, ist der Tisch noch frei?

Phục vụ, bàn naỳ còn trống không?

B.Nein, der ist schonreserviert. Sie können hier am Fenster Platz nehmen

Không, bàn đấy đã bị đặt trước. Ông có thể dùng chỗ gần cửa sổ kia ạ

A.DieSpeisekartebitte!

Cho thực đơn

B.Hier ist sie, mein Herr

Đây thưa ông

B.Was trinken Sie, meinHerr?

Thưa ông uống gì ?

A.EinWeißwein. Und zum Hauptgericht nehme ich Beefsteak

Một rượu trắng, và món chính tôi dùng Bíttết

B.Was wollen Sie alsNachtisch?

Sau còn gì nữa không ?

A.NurKaffee

Chỉ Cà phê nữa

A.HerrOber, zahlen bitte!

Phục vụ, thanh toán!

C.Hat esgeschmeckt?

Ông dùng có ngon không

A.Ja, prima

Có, rất tuyệt

C.Sie halten zwei Weißwein, Beafsteak,Hühnerfleischund zwei Tassen Kaffee. Das macht zusamen 38,65 Euro.

Ông dùng 2 rượu trắng, Bíttết, Thịt gà, 2 tách Cà phê. Tổng cộng 38,65 Euro

A.Ich zahle40

Tôi trả40

C.Vielen Dank!

Cám ơn ông

Chú thích - Giải thích thêm

1. Thưởng thức món ăn Trung Hoa gọi là:chinesische Küche,

ví dụ:Wir essen chinesisch/ Chúng tôi ăn đồ Tàu;

cũng như:europäische Küche/ăn đồ Tây,

ví dụ:Wir essen europäisch- Chúng tôi ăn đồ Tây.

2.etwas Vegetaisches- có ý là ăn đồ chay, ăn rau.

Trongtiếng Đức, cụm:Etwas + esbiểu thị chỉ đồ vật gì đó như thế nào.

Lúc ấy hình dungtừphảiviết hoa.

Ví dụ như:etwas Neues- Đồ ấy mới;etwas interessantes- Các đồ ấy rất hay.

3.der Kaffeedas Cafécó sự phân biệt.

Kaffee là biểu thị động từ, đi uống, âm tiết 1. Còn Café có ý nóiquán Cà phê, âm tiết 2.

4. Ở nước ngoài, tiền lẻ,tiền boathêm gọi là:Trinkgeldlà một quy định bất thành văn,là truyền thống của kinh doanh ăn uống nhà hàng, nhưng cũng không phải là không cho không được, mà là người phục vụ khiến người dùng cảm thấyvừa lòngthì cho thêm.

Boa thêm này thể hiện trong hội thoại là:

Der Rest ist für Sie- Phần còn lại cho cậu. Có ý không phải trả lại rõ ràng.

Nhưng nếu khách hàng đưa tờ100 Euro, hiển nhiêu 50 Euro còn lại không thể coi là tiền lẻ.

Lúc đó có thể nói rõ:

Ich zahle 50 Euro- Tôi thanh toán 50 Euro.

Hoặc:50 Euro bitte!- 50 Euro nhé.

Người phục vụ phải trả lại 50 Euro và lấy2,5 Eurolàm tiền lẻ.

Còn nến người thanh toán không nói gì, người phục vụ nhất định phải trả lại 52,5 Euro.

Nguồn: Học kèo nhà cái chấm com

Bài viết liên quan