Giới thiệu cùng các Bạn đọc các câu hội thoại đơn giản,từ vựng kèo nhà cái nhận địnhvà hay dùng nhất khi bạn vào hiệu kèo nhà cái nhận định tóc cũng như dành cho Bạn làm nghề kèo nhà cái nhận định tócở Đức.
Ở nước ngoài, đặc biệtở Đứccác dịch vụ về tóc khá tốt, nhưnggiá cả khá cao. Do đó Lưu học sinh ra nước ngoài cũng ít có kinh nghiệm.
Mẫu câu cơ bản
Haarschneiden oder rasieren?
kèo nhà cái nhận định tóc hay cạo mặt?
Schneiden Sienicht zu kurz!
Đừng kèo nhà cái nhận định ngắn quá
Ich möchte eineDauerwwellemachen lassen.
Tôi muốn gội đầu
Ich möchte sehen, wie der Kopfvon hintenaussieht
Tôi muốn xem phía sau đầu như thế nào.
Ich möchte mir die Haarebraunfärben lassen.
Tôi muốn nhuộm tóc thành màu nâu
Mẫu câu thường dùng
1.So viel Leute, muss ichlangewarten?
Nhiều người, tôi có phải đợi lâu không?
2.Mit einerhalben Stundensollten Sie schon rechnen
Phải đợi nửa tiếng đấy.
3.Sie sindander Reihe, mein Herr!
Thưa ông, đến lượt ông
4.Nehmen Siebittehier Platz!
Mời ông ngồi
5.Haarschneiden order rasieren, mein Herr?
Ông kèo nhà cái nhận định tóc hay cạo mặt, thưa ông?
6.Haarscheiden,bitte!
kèo nhà cái nhận định tóc!
7.Schneiden Sie mirbittedie Haare!
Cho tôi kèo nhà cái nhận định tóc!
8.Ich möchte mir die Haareschneiden lassen
Tôi muốn kèo nhà cái nhận định tóc
9.Bitte rasieren!
Cạo mặt nhé
10.Wollen Siezuerstdie Haare waschen?
Ông muốn gội đầu không?
11.Darf ich Ihnen das neue Schampoo empfehlen?
Tôi có thể giới thiệu với ông loại dầu gội mới này nhé?
12. Wollen Sie auch etwasHaaröl?
Ông dùng chút dầu gội?
13.Wünschen Sie siesehr kurz?
Ông muốn kèo nhà cái nhận định ngắn không?
14.Schneiden Sienicht zu kurz!
Đừng kèo nhà cái nhận định ngắn quá!
15.Wie soll ich Ihnen das Haar schneiden?
Ông muốn kèo nhà cái nhận định như thế nào?
16.Schneiden Sie die Haare hinten kurz!
Xin kèo nhà cái nhận định phía sau ngắn đi chút
17.Bitte keinHaarspray
Cho chút keo xịt tóc nhé
18.Nassschneiden, bitte!
kèo nhà cái nhận định ướt đi
19.Ich möchte eineDauerwellemachen lassen.
Tôi cần sấy tóc
20.ToupirenSie mir die Haare an den Seiten!
Làm bồng hai bên lên nhé
21.Sehen Sie in denSpiegel!
Ông soi gương đi
22.Reichen Sie mir bitte denSpiegel!
Làm ơn chuyển gương qua đây
23.Ich möchte sehen, wie der Kopf von hintenaussieht.
Tôi muốn xem, đằng sau như thế nào!
24.Istes rechtso?
Thế này được chưa?
25.Gefällt Ihnen dieseFrisur?
Ông vừa ý với kiểu tóc này chứ?
26.EineKopfmassage, bitte!
Matxa đầu nhé
27.Die Haare bitteschwarzfärben!
Tóc nhuộm đen nhé
28.Ich möchte mir die Haarebraunfärben lassen
Tôi muốn nhuộm tóc tôi thành màu nâu
29.Feilen Sie mir dieNägelrund!
Sửa móng tay cho tôi nhé
30.Waschen, Schneiden und Fönen. Das macht zusammen60 Euro.
Gội kèo nhà cái nhận định, sấy tất cả là 60 Euro
Từ ngữ cơ bản
Dauerwellef.-n: sấy tóc
Haaren.-e: tóc
Schampoon. : Dầu gội
Spiegelm: Gương
Haarespraym. oder n.-s: keo
Massagef. Matxa
Nägelm., Nagel : Móng
Frisurf.: kiểu tóc
FärbenVt. Nhuộm
RaisierenVt. Cạo mặt
SchneidenVt. kèo nhà cái nhận định
ToupierenVt. Làm bồng
FönenVt. Sấy thổi
FeilenVt. Mài, dũa
Đối thoại cơ bản
A. Guten Tag, wollen Sie haarschneiden oder rasieren?
Xin chào, bạn muốn kèo nhà cái nhận định tóc hay cạo mặt
B. Schneiden Sie mir die Haare bitte
Tôi kèo nhà cái nhận định tóc
A. Wollen Sie zuerst die Haarewaschenlassen?
Bạn sẽ gội đầu trước chứ?
B. Ja-Vâng
A. Nehmen Sie hierbittePlatz!
Mời ngồi
B.Schneiden Sie aber nicht zu kurz!
Không cần kèo nhà cái nhận định ngắn quá
A. Wollen Sie ein bisschenHaaröl?
Bạn muốn một chút dầu khồng?
B.Nein, danke.-Không cám ơn
A. Ja, schonfertig-Vâng được rồi
B. Reichen Sie mir einenSpiegel, ich möchte wissen, wie es von hinten aussieht.
Xin chuyển gương qua, tôi muốn xem xem phía sau như thế nào
A. Sind Sie damitzufrieden?
Ông thấy được chứ
B. Ja, sicher-Được rồi
C. Waschen und Schneiden, das macht45Euro.
Gội, kèo nhà cái nhận định tổng cộng 45 Euro
B. Hier sind50Euro
Đây là 50 Euro
C.5 Eurozurück bitte
Trả lại 5 Euro
Chú thích thêm trong Chủ đề
1.„lassen“ trongtiếng Đứclà một động từ rất thường dung.
Trong tình huống này, vô luận là gội đầu, kèo nhà cái nhận định hay sấy tóc đều không phải do mình tự làm mà do người thợ kèo nhà cái nhận định tóc làm cho mình, cho nên trong câu có kèm từ „lassen“.
Ví dụ:
- Das Auto ist kapput. Ich muss es reparieren lassen/ Xe hỏng, tôi phải đem đi sửa;
- Im Neubauviertel soll man einen Spielplatz bauen lassen/ Ở khu trung cư mới, nên thiết kế khu vui chơi
2.„Das macht (...)“ biểu tỏ là tổng cộng bao nhiêu tiền.
Chú ý, lúc tính tiền vô luận mua nhiều hay mua ít đều dùng số lẻ.
Như mua 1 cây bút là „Das macht 1,5Euro“ Nó giá1 Euro 5 Cent;
Mà mua thật nhiều cũng là„Das macht zusammen 34,60 Euro“ Nó tổng cộng là34 Euro 60 Cent.
3.Chú ý „Nein, danke“ là cách dùng có ngữ ý từ chối.
Người Việt Nam có thói quen nóicám ơn khi chấp nhận, còn ngườiĐức thường nói „Ja, bitte/vâng, xin mời“.
Ví dụ:
A.Wollen Sie Tee?
B.Ja, bitte (Bejahung)hoặc/Nein, danke (Verneinung)
©Nguyễn Đức Toàn - HOCTIENGDUC.DE