Bạn đidu lịch Đức, thăm thân và muốn tránh rắc rối vớiHải kèo nhà cái m88 Đức.Các lưu ý vàmẫu câu hội thoạisau sẽ giúp bạn xử lý dễ hơn.
Mẫu câu cơ bản
Zeigen Sie mir bitte Ihren Pass!
Xin cho tôi xem Hộ chiếu.
Sind Sie in Deutschland als Tourist?
Ông sangĐứcdu lịchà?
Haben Sie etwas zu verzollen?
Ông có gì phải khai thuế không?
Ich habe nur Sachen für den persönlichen Bedarf
Tôi chỉ có đồ dùng cá nhân thôi
Entschuldigung für die Störung
Xin lỗi đã làm phiền
Mẫu câu thường dùng
1. Woher kommen Sie?
Anh từ đâu đến?
2. Ich komme ausVietnam
Tôi đến từ Việt Nam
3. Bitte zeigen Sie mir IhrenPass!
Xin ông cho xem Hộ chiếu!
4. Bitte schön
Thưa đây
5. Vielen Dank, alles inOrdnung.
Cám ơn, tất cả hợp lệ
6. Ach, IhrPassist leider schon überfällig
Ồ, Hộ chiếu của anh đã quá hạn.
7. Sind Sie als Tourist inDeutschland?
Bạn sang Đức đi du lịch à?
8. Nein, ich bin hier auf einer Dienstreise
Không tôi sang vì công việc
Hải kèo nhà cái m88 Đức ở Sân bay - Ảnh: zdf.de
9. Wielangebleiben Sie hier in Deutschland?
Ông định ở Đức trong bao lâu
10. Etwa zweiMonate
Khoảng 2 tháng
11. Haben Sie etwas zu verzollen?
Ông có gì để khai báo thuế không?
12. Nein, nichts
Không, không có
13. Ich habe nur Sachen für den persönlichenBedarf
Tôi chỉ có chút đồ dùng cá nhân
14. Dann füllen Sie bitte den Gepäckabschnitt aus
Vậy ông hãy điền vào mẫu khai hành lý này
15. Das ist das ausgefüllteFormular
Mẫu này đã điền rồi đây
16. Öffnen Sie bitte IhrenKoffer
Mời ông mở túi này ra
17.Mussich?
Có nhất định không ?
18. Das ist ebenVorschrift
Đây là quy định
19. Sehen Sie, das sind nur persönlicheSachen.
Xem này, đây chỉ là đồ cá nhân.
20. Und was haben Sie in jenem Koffer?
Còn túi này đựng gì?
21. Das sind nur ein paar Geschenke für meine deutschenFreunde
Đây chỉ là chút quà cho bạn bè tôi ở Đức
22. Ich habe drei Stangen Zigaretten, zwei Flaschen Schnaps und zwei Fläschchen Parfüm
Tôi có 3 cây thuốc lá, 2 chai rượu, 2 chai nước hoa.
23. Hier noch etwasObstausVietnam.
Đây còn có trái cây từ Việt Nam
24. Nach den Bestimmungen müssen Sie für diese Sachen auchZollbezahlen.
Theo quy định thì ông phải thanh toán số vật phẩm này
25. Mein Herr, ohne Genehmigung dürfen Sie dieses Obst hier nicht über dieGrenzemit nehmen
Thưa ông, không có sự cho phép đặc biệt ông không thể mang trái cây này qua biên giới
26. Wie viel muss ich dafür bezahlen?
Tôi phải thanh toán bao nhiêu?
27. Warten Sie einenMoment!
Xin ông đợi một chút
28. 25€ bitte!
25 Euro thưa ông.
29. Kann ich jetzt denFofferwieder schließen?
Tôi đóng hành lý lại được chưa?
30. Alles klar. Entschuldigen Sie bitte die Störung
Mọi thứ đã rõ ràng, xin lỗi vì đã làm phiền
Từ ngữ cơ bản
Passm.Pässe: Hộ chiếu
Touristm.-en: Du lịch, người tham kèo nhà cái m88
Dienstreisef.-n: Công vụ
Zollm.Zölle: Thuế kèo nhà cái m88
Bedarfm: nhu cầu
Gepäckabschnittm.-e: Tờ khai Hành lý
Kofferm.: Va ly
Obstn.: Trái cây
Stangef.-n: cây (thuốc lá)
Genehmigungf.: cho phép
Vorschriftf.: quy định
Eurom.: Euro
ÜberfälligAdj.: quá hạn
ZollfreiAdj: miễn thuế
Đối thoại cơ bản
A.Bitte zeigen Sie mir IhrenPass!
Xin cho xem hộ chiếu
B.Bitte schön.
Thưa đây
A.Sind Sie als Tourist in Vietnam?
Đến Việt Nam du lịch à?
B.Nein, ich bin hier auf einerDienstreise
Không tôi đi công vụ
A.Haben Sie etwas zu verzollen?
Ông có gì để khai báo thuế không?
B.Nein, nichts/Không, không có
A.Haben Sie etwas zuverzollen?
B.Nein, nichts /Không, không có
A.OK. Füllen Sie den Gepäckabschnitt aus!
Ok. Xin điền vào tờ kê khai hành lý này
B.Ja/Vâng
A.Alles klar/Rõ cả rồi
A.Öffnen Sie bitte den Koffer
Xin ông mở vali ra
B.Das Sind nur Sachen für persönlichen Bedarf
Đây chỉ là đồ dùng cá nhân thôi
A.Was sind das?
Đây là cái gì
B.Das sind nur ein paar Geschenke
Đây chỉ là chút quà tặng
A.Nach den Bestimmungen müssen Sie dafür
Theo quy định ông phải thanh toán cái này
B.Wie viel?/Bao nhiêu
A.Ungefälr 7,50 Euro/Khoảng 7,50 Euro
Chú thích thêm
1.“ein paar” và “ein bisschen”
2 từ này đều có ý nghĩa là “một chút”, nhưng cách sử dụng có khác biệt.“ein paar” dùng đểtusức đối tượng cụ thể, ví dụ như:
“Das sind nur ein paar Sachen für persönlichen Bedarf”Dùng cho đồ vật.
Còn ngược lại“ein bisschen”dùng tu sức cho những vật trừu tượng hơn.
Chỉ một mức trình độ nào đó, ví dụ:Sprechen Sie Deutsch? Ja, aber nur ein bisschen.
2.Câu:Das ist eben Vorschrift.
Trong đóebenkhông phải từ tình thái nhấn mạnh, nó chỉ biểu đạt sự thực không thể thay đổi chỉ có tiếp nhận.
Trong các ngữ cảnh cụ thể, nhân viên kiểm tra bày tỏ không có cách nào khác, họ cũng không muốn gây phiền phức cho hành khách mà chỉ làquy địnhphải chấp hành, xin hành khách thực hiện theo quy định.
Nguồn:Học kèo nhà cái m88edu.vn