Tiếng Đức giao tiếp - Khi đi mua sắm ở Siêu thị, cửa kèo nhà cái tỷ lệ cá cược ở

#

Ở ĐứcBạn sẽ phải làm quen cuộc sống và thói quen mua kèo nhà cái tỷ lệ cá cược trong siêu thị ở đây, vi dụ việcmặc cả đắt rẻ, sợ bị nói thách, chê kèo nhà cái tỷ lệ cá cược rồi mới mua...chắc chắn sẽ không có.

Chủ đề hôm nay trong Chuyên trang:kèo nhà cái tỷ lệ cá cược giao tiếp,Chúng tôi mờicác bạn sẽ làm quen cáccâu hội thoại ngắn, cáctừ thường dùngvà giải thích một sốlưu ý về văn hóa mua sắmở Đức.

Khi mới đếnnướcĐứcnhất định bạn phải làm quen với thói quen mua bán ở đây.

Bình thườngcác cửa kèo nhà cái tỷ lệ cá cược chỉ mở cửa đến20 giờvà ngàychủ nhật không có cửa kèo nhà cái tỷ lệ cá cượcnào mở cửa, hoàn toàn trái ngược với nước ta.

central embassy 498554 640

Các cửa kèo nhà cái tỷ lệ cá cược thì rất nhiều, kèo nhà cái tỷ lệ cá cược hóa ngập mắt. Nhưng bạn sẽ nhanh chóng nhận ra cáccửa kèo nhà cái tỷ lệ cá cược ở Đứccó khuynh hướngchuyên nghiệprất rõ ràng.

Không biết cách sẽ rất khó mua kèo nhà cái tỷ lệ cá cược.

Ngoài ra mỗi nước đều có một phong tục khác nhau.

Ví dụnhư chọn mua trứng gà ởĐức, trong bài này ngườibán kèo nhà cái tỷ lệ cá cược Bsẽ hỏi ngaykhách kèo nhà cái tỷ lệ cá cược Alà từ đâu đến.

Mẫu câu cơ bản

Wo ist die Abteilung fürSchreibwaren?

Quầy văn phòng phẩm ở đâu ạ?

WelcheGrößebrauchen Sie?

Bạn muốn cỡ nào?

Ich hätte eineschwarzenPullover

Tôi cần một áo len màuđen

Waskostetdas alles zusammen?
Tất cả là bao nhiêu tiền?

Hier kann man leider nichthandeln.
Ở đây không đượcmặc cả.

Mẫu câu thường dùng

1. Ist in der Nähe einSupermarkt?

Gần đây có Siêu thị nào không?

2. Gibt es hier einFachgeschäftfürElektrogeräte?

Ở đây có cửa kèo nhà cái tỷ lệ cá cượcchuyên bán đồ điệnnào không?

3. Wo ist die Abteilung für Schreibwaren?

Quầy văn phòng phẩm ở đâu ạ?

4. DiesesKaufhausist leider zu teuer

Đồ ở Siêu thị này tiếc là rất đắt

5.Kaufen wir lieber imSupermarktein!

Mua sắm ởSiêu thịthích hơn!

6. Was darf es sein?

Tôi có thể làm gì cho bạn?

7. Ich möchte gern eineLederjacke.

Tôi cần 1 cái áo da

8. Zeigen Sie mir den lilaPulloverdort!

Bạn chỉ cho tôi chỗ có cáiáo lenmàu tím với

9. Ich hätte gern einen schwarzenLedermantel

Tôi rất muốn 1 cái áo da màu đen

10. Welche GrößebrauchenSie?

Bạn cần cỡ nào?

11. Die Größe 37

Cỡ 37

12. Darf ich diesenAnorakanprobieren?

Tôi có thể thử cáiáo khoácnày không?

13. Ach, diese Blusepasstmir nicht, sie ist zu klein.

À, cái sơmi này khôngvừatôi, nó bé quá

14. Ich nehme diesesHemd

Tôi mua cáiáonày

15. Was kostet alleszusammen?

Tổng cộngbao nhiêu?

16. Der Preis ist zu hoch

Giá này cao quá

17. Können Sie es mir bitteetwas billigergeben?

Có thể tính tôi rẻ một chút không?

18. Tut mir Leid, hier kann man nicht handeln. Wir haben festePreise.

Tiếc quá, ở đây chúng tôi không mặc cả. Chúng tôi chỉ cógiá cố định.

19. Sie bekommen 15% Rabatt.

Anh được triết khấu 15%

20. Ich möchte mich zuerstumschauen.

Tôi muốnxem trướcđã

21. Ich möchte mir eine neueBrillemachen lassen.

Tôi muốn thử đôikínhnày

22. Sehen Sie, wir haben eine große Auswahl anBrillenfassungen.

Xem này, chúng ta có nhiềugiá kínhcho chọn

24. Dann müssen Sie zuerstmessenlassen

Thế thì ôngphải đotrước đã

25. Diesesitztsehr gut

Cái này đeohợp

26. Ich möchte ein KiloKartoffelnund ein Kilo Eier.

Tôi muốn 1 kg khoai tây và 1 kg trứng

27. Eier verkaufen wir nurstückweise.

Trứng gà chúng tôi chỉ bán theo quả thôi

28. Dann nehme ich zehnStück

Thế thì tôi lây 10 quả

29. Reiseandenken kaufen Sie imSouvenirladen

Đồ Lưu niệmdu lịchbạn phải mua ởcửa kèo nhà cái tỷ lệ cá cược Lưu niệm

30. DieseTablettenbekommt man nur in der Apotheke.

Viên thuốc này chỉ có thể mua ở cửa kèo nhà cái tỷ lệ cá cược thuốc.

Từ ngữ cơ bản

Supermarktm.Supermarkte: Siêu thị

Fachgeschaftn.-e: Cửa kèo nhà cái tỷ lệ cá cược chuyên

Elektrogerätn.-e: Thiết bị điện

Abteilungf.-en: Khoa, Bộ phận

Anorakm.-s: Áo khoác

Brillenfassungf.-en: Gọng kính

Größef.-n: số mã lớn

Auswahlf.: chọn lựa, tính chọn lựa

Rabatt: triết khấu

Rezept: đơn thuốc

Reisenandenkenn. Đồ lưu niệm khi du lịch

Souvenirladenm. Cửa kèo nhà cái tỷ lệ cá cược lưu niệm

ErmessenVt. Kiểm tra

HandelnVi. : mua bán mặc cả

HochAdj : Cao (giá cao)

BilligAdj: rẻ

TeuerAdj: đắt

Đối thoại cơ bản

A.Was kostet dieKartoffel?

Khoai tây này giá bao nhiêu?

B.99 Centpro Kg

99 Cent1 kg

A.Ja. Ich nehmeeinkg

Được, tôi lấy 1 kg

B.MöchtenSie sonst noch etwas?

Chị cần gì nữa không?

A.Geben Sie mir noch10 Eier!

Chị lấy 10 quả trứng nữa đi!

B.Eier verkaufen wir nur stückweise

Trứng gà chúng tôi chỉ bán theo quả thôi

A.Dann nehme ich 10 Stück

Vậy tôi lấy 10 quả

B.Das macht zusammen 2,99 Euro.Übringens, woher kommen Sie?

Tổng cộng2,99Euro. À, nữa bạn từ đâu đến vậy?

A.Ich komme ausVietnam.

Tôi từ Việt Nam

B.Ach so.-Ra vậy

A.Ich möchte zweiLiterMilch

Tôi cần 2 lít sữa

B.Leider ist Milch schon ausverkauft

Tiếc quá, sữa đã bán hết rồi

A.Schade, dann kaufe ich dreiFlaschenOrangensaft

Tiếc thế, vậy tôi mua3chai nước cam

B.Hier bitte. Das macht3 Euro

Đây, nó là 3 Euro


A.Was darf es sein?

Có thể làm gì cho bạn?

B.Ich möchte einenPulloverkaufen

Tôi cần mua1cái áo len

A.WelchenPullovermöchten Sie?

Bạn cần cái nào?

B.Ich hätte gern den schwarzenPulloverdort.

Tôi thích cái màu đen ở kia.

A.ProbierenSie mal an!

Bạn thử đi!

B.Er ist mir etwas zuklein

Nó quánhỏvới tôi.

A.Dieser hier istgrößer

Cái này to hơn

B.Derpasstmir sehr gut, ich nehme ihn.

Bộ này rất vừa tôi. Tôi lấy nó

A.Das kostet40Euro

Nó giá 40 Euro

B.Kann ich ihn etwasbilligerbekommen?

Có thểlấy rẻchút được không?

A.Tut mir Leid, wir haben festePreise

Chú thích thêm về Văn hóa

1. ỞĐứccó các cửa kèo nhà cái tỷ lệ cá cược “Optiker’ là nhữngcửa kèo nhà cái tỷ lệ cá cược chuyên nghiệpquản lý rất chặt chẽ. Thử kính cần phải có nơi kiểm tra đơn kính, độ kính, gọi là “Brillenrezept“.

Nếu không có thì nhất định phải do một nhân viên có chuyên môn tiến hành kiểm tra, độ sáng, rồi mới chọn kính.

Cũng như vậy ở cáckèo nhà cái tỷ lệ cá cược thuốccũng chỉ có bán theo đơn.

2. “lila“ là một từ ngoại lai, nên trong bất kỳ tính huống nào sự biến hóa của đuôi từ cũng không có sự thay đổi.

Tương tự như thế với từ “Rosa“ cho đến các từ địa danh có + thêm er.

Ví dụ như:“Berliner Bär:Gấu BerlinHanoier Hauptbahnhof: xe lửa Hà Nội

3. Khi mua bán, nói đắt hay rẻ người ta thường dùng „teuer“ và „billig“.

Nhưng 2 từ này có thể dùng cho đồ vật.

Còn từ „Preis“ làm chủ ngữ thì nên dùng „hoch“ và „niedrig“, đây là điểmkhông giống tiếng Việt.

Nhưng riêng „teuer“ có thể biểu đạt trực tiếp về thương trường về thành thị nào đó mà đồ ở đó đắt, giá cả ở thành phố này cao.

Chú ý cách dùng ở câu 4, 16 và 17.

4 .„Hier kann man handeln“ biểu hiện ở đây có thểthương lượngvề giá cả.

Còn „Hier kann man nicht handeln handeln“biểu thị cóniêm giárõ ràng.

handeln“ có ý là thương lượng, hoặc mặc cả.

5. So sánh câu „Dann nehme ich zehn Stück“ trong đó từ „stück“ với bối cảnh bài số 9 cụm „zwei Tassen Kaffee“ trong đó từ „Tassen“.

Khi sử dụng làm lượng từ có hình thức từ phức biểu thị giống cái.

Nguồn: Nguyễn Đức Toàn
Học kèo nhà cái tỷ lệ cá cược

Bài viết liên quan