Tiếng Đức giao tiếp: Học cách kèo nhà cái euro hôm nay và trả lời theo kiểu

#

Học kèo nhà cái euro hôm nay, làm thế nào để có thể hỏi, trả lời hay giao tiếp theo đúng "chuẩn" Đức nhất?

Rất nhiều lần, người Đức đưa câu kèo nhà cái euro hôm nay ngắn gọn để muốn nghe câu trả lờija hoặc nein, nhưng người Việt không hiểu được cách kèo nhà cái euro hôm nay của người Đức khiến người kèo nhà cái euro hôm nay bực mình. Họ phải kèo nhà cái euro hôm nay lại năm lần bảy lượt mới nhận được câu trả lời.

kèo nhà cái euro hôm nay phân biệt rất minh bạch câu hỏi đóng (geschlossene Fragen) và câu hỏi mở (offene Fragen) như sau:

Câu kèo nhà cái euro hôm nay đóng:Người kèo nhà cái euro hôm nay chỉ muốn nhận được câu trả lời ngắn gọn, có(ja)hoặc không(nein). Câu kèo nhà cái euro hôm nay được bắt đầu bằng một động từ hay trợ động từ.

Thí dụ:

  • Haben Sie diesen Mann schon mal gesehen?
    (Ông/bà đã từng gặp người đàn ông này bao giờ chưa?)

hay

  • Können Sie mich verstehen?
    (Ông/bà hiểu tôi nói gì không?)

Người kèo nhà cái euro hôm nay chỉ muốn nghe câu trả lời làcó hay không, rồi mới kèo nhà cái euro hôm nay tiếp. Vì vậy, người trả lờikhông nên kể chuyện vòng co tam quốc, chỉ cần trả lời ja hoặc nein, rồi hãy đợi xem người kèo nhà cái euro hôm nay kèo nhà cái euro hôm nay tiếp điều gì.

office 1209640 640

Câu kèo nhà cái euro hôm nay mở:Người kèo nhà cái euro hôm nay muốn biết chi tiết câu chuyện nên đặt câu kèo nhà cái euro hôm nay theo cách này để người trả lời có cơ hội trình bày dài hơn, trả lời những chi tiết người kèo nhà cái euro hôm nay muốn biết.

Chữ bắt đầu của câu kèo nhà cái euro hôm nay mở bắt đầu bằng chữ cái „W“ như

1.Wessen… Idee war es, es einmalauf diese Artzu probieren?
Của ai? Ai? Ai đề nghịbốc đồnglàm kiểu này?

2.Wer… hatte Sie bezüglich X amaufschlussreichsteninformiert?
Ai?Người nào?Ai đã thông tin choông/bàđầy đủ về đề tài X?

3.Wen… findest Du sympathisch? Ai? Bạn thấy ai cócảm tình?

4.Wem… kannst Duvertrauen? Ai, bạn tin ai ?

5.Wie viele… bekannte Leute sind Ihnen in derAußenabteilungbegegnet?
Bao nhiêu?Ông/bàquen bao nhiêu người làm việc ở phòng ngoại thương?

(Ähnlich:Wievielmal/Wie oft… in der Woche gehst Du einkaufen?
Tương tự: Bao nhiêu lần,mỗi tuầnbạn đi chợ bao nhiêu lần?

6.Wie lange… waren Sie bei IhremvorherigenArbeitgeber beschäftigt?
Bao lâu?Ông/bàđã làm việc ở sở cũ bao lâu?

7.Wie weit… willst Du gehen?
Xa đến đâu.Anh/chịmuốn đi xa đến đâu?

8.Wie… stellen Sie sich IhreTätigkeitvor?
Ra sao? Ông/bàtưởng tượngcông việc ra sao?

9.Welche… Ideen undWünschehaben Sie?
Nào? Ông/bà cóý tưởngvà nguyện vọng nào?

10.Was… wollen Sie erreichen?
Gì? Ông/bà muốn đạt được điều gì?

11.Wann… können Sie starten?
Khi nào?Khi nàoông/bà bắt đầu được?

12.Weshalb/ Wessenthalben/ Wieso/ Warum/ Weswegen/ Wessentwegen(Frage nach der/demBegründung/ Motiv/Absicht/ Zweck) … haben Sie Ihren Arbeitsplatz verlassen?
Weshalb/ Wessenthalben/ Wieso/ Warum/ Weswegen/ Wessentwegendùng để kèo nhà cái euro hôm nay lý do.
Tại sao? vì lý do nào? vì mục đích gì?. Vì lý do nàoông/bàrời bỏ sở cũ?

13.Wieso/Warum(Frage nach der Ursache/dem Grund) … entsteht bei Reibung Wärme?
Vì sao?(kèo nhà cái euro hôm nay nguyên nhân)

14.Um wessentwillen… regeln Sie diese Angelegenheit?
Vì mục đích gìông/bà giải quyết chuyện này?

15.Wozu/ Wofür(Frage nach demZweck/der Intention) … sind Sie eine Stunde früher als üblich gekommen? Có chủ tâm gì, có dự định gì. Ông/bà có chủ tâm gì mà đến sớm?

16.Wofür(Frage nach der Präferenz/Begünstigung) … interessieren Sie sich? oder auch: … haben Sie sich bezüglich Ihres Urlaubs entschieden?Wofürdung để kèo nhà cái euro hôm nay về sự lựa chọn đứng hàng đầu . Ông/bà quan tâm đến điều gì nhất ? Ông/bà quyết định chọn nơi nào thích nhất để đi nghỉ?

17.Wofür (Frage nach derBedeutung) … hältst Du mich? oder auch: … steht dieses Wort im Deutschen?
Wofür dùng để hỏi về giá trị và nghĩa. Bạn trọng tôi cỡ nào? hoặc: Chữ này kèo nhà cái euro hôm nay có nghĩa gì?

18.Woran… erfreust Du Dich? Gì? Bạn vui vì điều gì?

19.Wobei… fühlst Du Dich unwohl?
Trong trường hợp nào? Khi nào? Nơi nào? Trong trường hợp nào bạn không cảm thấy không yên / khoẻ?

20.Womit… kann ich Dir behilflich sein?
Cách nào? Làm cách nào tôi giúp bạn được?

21.Wo… warst Du in den Ferien?
Nơi nào? Bạn đi nghỉ nơi nào?

22.Wohin… wollten Sie denn gehen, bevor ich Sie aufhielt?
Đến nơi nào? Ông/bà muốn đi đến nơi nào trước khi dừng chân để nghỉ ngơi?

23.Woher… stammt diese Melodie?
Từ đâu? Nhạc điệu này xuất phát từ đâu?

24.Worinunterscheidensich die Angebote?
Chỗ nào?Các khuyến mại này khác nhau chỗ nào?

25.Woraus… bestehtdiesesProdukt denn?
Thành phần nào? Sản phẩm này bao gồm những thành phần nào?

26.Worein/ Wohinein… willst du greifen?
Đến đâu? Bạn muốn đạt đến đâu?

27.Wohinaus… läuft dasganzeProzedere?
Đến đâu? Thủ tục tố tụng muốn đưa đến đâu?

28.Worüber… möchtest Du mit Deinem Chef reden?
Về việc gì? Bạn muốn nói với Chef về việc gì ?

29.Worunter… habe ich zu suchen, wenn ich den Eintrag finden möchte?
Chỗ nào, Nơi nào (trong sách)? Muốn kiếm mục này, tôi phải kiếm chỗ nào (trong sách)?

30.Worauf… hast Du gesetzt?
Vào đâu? Bạn đặt vào đâu? (thí dụ:đua ngựa, đặt tiền vào con ngựa nào)

31.Wogegen… würdest Du am ehesten protestieren?
Điều gì?Điều gì bạn phản đối trước nhất?

32.Worum… genau handelt es sich bei dem Stellenangebot?
Sản phẩm nào? Sản phẩm nào được hạ giá?

33.Wozwischen… genau kannst Du Dich denn nicht entscheiden?
Đường nào giữa hai đường? Giữa hai đường, bạn chọn đường nào?

34.Woherum… müssten wir richtigerweise gehen?
Đi vòng quanh lối nào? Muốn đi đúng đường, chúng tôi phải đi đường vòng nào đây?

35.Wo entlang… kann ich nochrisikofrei segeln?
Dọc theo hướng nào? Tôi phải thả buồm dọc theo hướng nào cho an toàn?

36.Wonach… gelüstet es Dich? Gì? Bạn thèm muốn điều gì?

37.Wodurch… hast Du von meiner Anwesenheit erfahren?
Ai? Bằng cách nào? Ai cho bạn biết là tôi vắng mặt?

38.Wovon… kann man anständig leben?
Bằng cách nào? Bằng cách nào để sống đứng đắn?

39.Wovor… hast Du am meistenSkrupel?
Lĩnh vực nào?Bạn thấy áy náy (cắn rứt lương tâm) nhất ở điểm nào (việc gì)?

40.Wohinter… stehst du?
Khuất nơi nào? Bạn đứng khuất nơi nào?

41.Wohinauf… wollen wirklettern?
Lên cao đến đâu?Chúng mình muốn trèo cao đến đâu?

42.Wohinunter… sollen wir fahren?
Xa đến đâu? Chúng ta nên lái xe xa đến đâu?

43.Inwiefern… haben Sie sichneulichvon X bestätigt gefühlt?
Đến độ nào? Trong thời gian gần đây, X công nhận ông/bà đến độ nào?

44.Inwieweit… konnten Sie sich mit Ihrer vorigen Arbeitidentifizieren?
Đến mức nào? Ông/bà có thể nhận diện mình qua công việc ở sở cũ đến mức nào?


Nguồn: Karin Puttfarken (Facebook)
Universität Hamburg, CHLB Đức

Bài viết liên quan