Tiếng Đức giao tiếp - Gặp gỡ và Làm quen - Báo Điện

#

Người nước ngoàichào hỏi nhaukhông chỉ trong trường hợp người quen biết, mà có khi là những người chưa từng gặp.

Chỉ cần ở những nơi công sở, xe bus, hành lang hay sau khi gặp ở những nơi ăn uống, đi bộ … họ cũng thường biểu thị chào hỏi một ngày.

door-194217 640

Chỉ cần ở những nơi công sở, xebus, hành lang hay sau khi gặp ở những nơi ăn uống, đi bộ … họ cũng thường biểu thị chào hỏi một ngày.

Khi đi nước ngoài gặp trường hợp được chào hỏi, không phải vì không quen biết mà lúng túng, chỉ cần bạnmỉm cười biểu thị chào hỏiđáp lại là được.

Ngoài ra,câu chào hỏicòn biểu hiện cảmức độ thân mậtvà xa cách khác nhau và sự khác biệt giữa các khu vực.

Cách dùng cụ thể xin xem phầnmẫu câu cơ bảnphần chú thích

Mẫu câu cơ bản

  1. Guten TagXin chào
  2. Wie geht´s dir?Khỏe không
  3. Es freut mich, Sie kennen zu lernenVui quá, tôi được biết bạn
  4. Wie heißen Sie?Bạn tên gì?
  5. Was sind sie von Beruf?Bạn làm nghề gì?

Mẫu câu thường dùng

  1. HalloXin chào
  2. Guten MorgenChào buổi sáng
  3. Guten TagChào nhé
  4. Guten AbendBuổi tối vui vẻ
  5. GuteNacht!Chúc ngủ ngon
  6. GrüßGott!Chào
  7. Herzlich willkommen!Rất hoan nghênh
  8. Wie geht`s dir?Khỏe không?
  9. Wie geht`sIhnen?Cậu khỏe chứ?
  10. Danke gut, und dir?Cám ơn, tốt, còn cậu?
  11. Es geht, und Ihnen?Cũng được, còn bác?
  12. NichtschlechtCũng không tệ
  13. Sosolala, aber ich bin ziemlichbeschäftigtThường thường thôi, nhưng thực sự rất bận
  14. Gar nicht so gut, ich habe einen SchnupfenChả tốt tínào, tôi vừa ốm dậy
  15. Haben Sie sich gut erholtNghỉ ngơi có được khỏe chưa?
  16. Es freutmich, Sie zu sehenVuiquá được biết bạn. (dùng cho gặp gỡ lần đầu)
  17. FreutmichRất vui.
  18. Es freut mich, SiekennenzulernenVui quá được biết bạn
  19. Freut mich, Sie wieder zu sehenRất vui, được biết cậu.
  20. Ich begrüße Sie imNamenunserer FirmaTôi chào mừng anh, với danh nghĩa củaCty.
  21. Darf ich mich vorstellen?Cho phép tôi giới thiệu nhé?
  22. Wie ist IhrNamebitte?Xin hỏi quý danh của bạn?
  23. Wie heißen Sie bitte?Bạn tên gì?
  24. Ich heißeVan Dung. Und Sie?Tôi tên Vân Dung. Còn bạn?
  25. Woher kommen Sie?Bạn từ đâu đến?
  26. Ich bin ausVietnamTôi đến từ tỷ lê kèo nhà cái Nam
  27. Was sind Sie (von Beruf)?Bạn làm nghề gì?
  28. Ich binStudentTôi làSinh viên
  29. Ich arbeite hier alsGastprofessor.Tôi làm việc ở đây. Như làGiáo sưdự giảng
  30. Hier ist meineVisitenkarteĐây là danh thiếp của tôi.

Từ ngữ cơ bản

  1. Sichfreuen: Cảm thấy vui; Es freut mich sehr: Khiến tôi cảm thấy rất vui
  2. Studentm: Học sinh
  3. BeschäftigtAdj: Bận rộn
  4. Schnupfenm: Cảm mạo; Schnupfen haben: Bị cảm
  5. Visitenkartef. – n: Danh thiếp
  6. Gottm. Chúa

Đối thoại cơ bản

A.Guten TagXin chào

B.Guten TagXin chào

A.Wie geht`sKhỏe không ?

B.Dankegut, und dir?Cám ơn. Tốt, còn bạn?

A.Auchnicht schlechtCũng được

A.Das istHansund das istPeterĐây làHansvà đây làPeter

B.FreutmichRất vui

C.Freut mich auchTôicũng rất vui

A.Guten Tag, sind Sie HerrMüller?Xin chào, anh là anhMüller?

B.JaVâng

A.Ich bin HansMeyerund begrüße Sie im Namen unserer FirmaTôi làHans Meyer,tôi chào mừng anh nhân danh Cty.

B.Freutmich, Sie zu sehenRất vui được biết anh.

Chú thích Quan điểm

  • Trong tỷ lê kèo nhà cái có cách xưng hô “ngài” và cách xưng hô “mày”. Ở đây có xuất hiện “Sie” và “du” và thể biến thức cách 3 của nó là “Ihnen” và “dir” làm ví dụ. “Sie” dùng trong trường hợp trân trọng; “du” dùng trong trường hợp thân mật.
  • Grüß Gott” là câu chào lưu hành ở vùng Nam Đức, dùng bất cứ lúc nào trong ngày. Ngoài ra khu vực Đức ngữ ở Thụy Sĩ, người ta thường dùng cụm “Grüezi”.
  • Từ ngày 1/8/1998 Bộ Văn hóa Đức ra quyết định cải cách lối viết chuẩn.

    Theo quy định cụm từ “kennen-lernen” không được viết liền mà phân thành lối viết “kennen lernen”. Do vậy ở tình huống bài 18 viết thành “Es freut mich, Sie kennen zu lernen”. Ví dụ như:Eßstäbchenthì viết thànhEssstäbchenhayEss-Stäbchen.

TheoHOCTIENGDUC.DE

Bài viết liên quan