Động từ tách trong kèo nhà cái tối nay: Làm sao để nhớ dễ dàng?

#

Làm thế nào để biết một động từ trong kèo nhà cái tối nay có phải là động từ tách hay không?

Trong ngữ pháp kèo nhà cái tối nay, động từ tách là phần một phần ngữ pháp thú vị và rất hay gặp phải. Hãy lưu ý những điều sau để có thểphân biệtđúng động từ tách hay không tách trongkèo nhà cái tối nay.

Cấu trúc của động từ tách trongtiếngĐức

Cấu trúc của động từ tách bao gồm:Tiền tố+ Động từ gốc

Khi thêm tiền tố vàotrước động từ gốc, nghĩa của động từ sẽ thay đổi

Ví dụ:

fahren(đi đến):

  • Morgen Ewald mit dem Zug nachBerlin.

  • Buổi sáng Ewald đi bằng tàu đếnBerlin.

abfahren(khởi hành):

  • Der Zugfährtum 6:44 Uhr vom Aacherner Hauptbahnhofab

  • Chuyến tàu khởi hành lúc 6h44 tại nhà ga Aacherner

Khi thêm tiền tố thường ta sẽ được một động từ tách.

Tuy nhiên có một số trường hợp, mặc dù có tiền tố nhưng động từ vẫn đóng vai trò là động từ thường(vd: bezahlen, erkennen,…).

books 1082949 640

Phân biệt động từ tách trong kèo nhà cái tối nay

Vậy làm thế nào để phân biệt đâu là động từ tách, đâu không phải là động từ tách? Dưới đây làmột số lưu ýdành cho các bạn:

1. Những động từ có các tiền tố sau sẽ là động từ tách

  • Ab:

    abfahren( khởi hành)

    abfallen ( rơi xuống),…

  • An:

    anmachen( bật)

    ankommen ( đến nơi),…

  • Auf:

    aufmachen( mở)

    aufstehen( thức dậy),…

  • Aus:

    ausmachen( tắt)

    ausstellen( trưng bày),…

  • Ein:

    eingehen( tới)

    einschlafen( ngủ thiếp đi),…

  • Heim:

    heimgehen( ra khỏi nhà)

    heimkehren( quay trở về nhà),…

  • Her, heraus/ herein/ herauf:

    herbringen (mang tới),

    herausgeben (trả),

    heraufkommen(lên trên),

    hereinkommen( vào trong).

  • Hin, hinaus/ hinein/ hinauf:

    hinkommen (mang đi),

    hinauffahren (đi lên trên),

    hinausgehen (đi ra ngoài),

    hineinfallen (ném đi)

  • Los:

    losgehen(khởi hành),

    loskommen( thoát khỏi),…

  • Mit:

    mitkommen( đi cùng),

    mitspielen( chơi cùng), …

  • Nach:

    nachmachen ,

    nachdenken( ngẫm nghĩ),…

  • Vor:

    vorstellen(giới thiệu, tưởng tượng),

    vorbereiten(chuẩn bị),…

  • Weg:

    wegmachen (cất đi),

    weggehen (đi mất),…

  • Zu:

    zunehmen(tăng),

    zuhören( lắng nghe),…

  • Zurück:

    zurückgehen(quay về),

    zurückfahren (quay lại),…

2. Động từ có những tiền tố sau không phải là động từ tách

  • Be:bezahlen( thanh toán), beherrschen( thành thạo),…

  • Ent:entdecken( khám phá), entschuldigen( xin lỗi),…

  • Emp:empfehlen( khuyên, gợi ý), empfangen( tiếp đón),…

  • Er:erkennen( nhận biết), erleben( trải nghiệm),…

  • Ge:gefallen( ngã), gehören( sở hữu),…

  • Hinter: hinterlassen( bỏ lại phía sau), hintergehen( đi ra sau),…

  • Miss: missachten( không tôn trọng), missverstehen( hiểu lầm),…

  • Ver: vergnügen( tiêu khiển), vernichten( phá hoại, tiêu huỷ),…

  • Zer: zerstören( huỷ hoại), zerbrochen( làm vỡ vụn),…

3. Một số trường hợp đặc biệt

Có một số động từ, mặc dùkhông có tiền tốnhưng vẫn được coi là động từ tách. Ví dụ như sau:

  • Động từ được cấu tạo bởimột tính từ + động từ:totschlagen( đánh chết),…

  • Động từ cấu tạo bởidanh từ + động từ: Rad fahren, Buch lesen,…

  • Động từ cấu tạo bởihai động từ nguyên thể: spazieren gehen, kennen lernen,…

Một lưu ý khác nữa cho các bạn:

Khi đi với các tiền tố khác nhau, nghĩa của động từ tách cũng sẽ khác nhau.Ví dụ:

  • mitgehen(đi cùng) ≠ausgehen(đi chơi, đi ra ngoài)

  • einschlafen( ngủ thiếp đi) ≠ausschlafen(ngủ nướng)

Nguồn: Học kèo nhà cái tối nay

Bài viết liên quan