Muốn giới thiệu về gia đình và con cái, ngườiĐứcsẽ nói bằng những câu tiếngĐứcsau:
- Ich habe dreiGeschwister: einen Bruder und zwei Schwestern.Tôi có 3 anh chị em: một anh trai/em trai và hai chị em gái.
- MeineSchwesterist älter und meine Brüder sind jünger als ich.Chị gái tôi thì lớn tuổi hơn tôi còn các em trai tôi thì ít tuổi hơn tôi.
- Ich habe keineGeschwister, ich binEinzelkind.Tôi không có anh chị em. Tôi là con một.
- Ich wohnenoch/immer noch/nicht mehrbei meinenEltern.Tôi vẫn/vẫn còn/không còn sống cùng cha mẹ.
- Mein Groβvater/Meine Groβmutter/Meine Groβeltern wohnenauchbei uns.Ông của tôi/Bà của tôi/ Ông bà của tôi cũng sống cùng chúng tôi.
- Ich habezweiKinder. MeineTochterist 6 und meinSohnist 2 Jahre alt.
- Ich habeeinenSohn und/ oder eineTochter.Tôi có một đứa con trai (và) con gái.
- Ich habe keine Kinder. Ich bin kinderlos.Tôi không có con.
- Ich möchtedreiKinder haben. Im Januarbekommenwir ein Kind .Tôi muốn có 3 đứa con. Vào tháng Giêng, chúng tôi sẽ đón em bé chào đời.
- Wir habenvieleKinder. Wir sind einekinderreicheFamilie.Chúng tôi có nhiều con. Chúng tôi là một gia đình đông con.
Lưu ý:
- die Schwesterchỉ chung cho chị em gái
- die Brüderchỉ chung cho anh em trai.
Muốnnói rõ anh/ chị hay em, người ta sẽ thêm tính từjung(nói về em) vàalt(anh/ chị) vào trước từSchwesterhoặcBruder(jung và alt phải được chia theo Danh từ sau nó.
- derjüngererBruder/ der kleiner Bruder: em trai
- derältererBruder: anh trai
- diejüngereSchwester: em gái
- dieältereSchwester: chị gái
Ví dụ:Ich habe einen jüngeren Bruder und eine ältere Schwester.Tôi có một em trai và một chị gái.
©Thu Phương-TINTUCVIETDUC.DE